Nguyên tắc đặt tên cho thương hiệu

Tên cho thương hiệu hoặc công ty khi được đặt hiệu quả là dựa vào khả năng kết nối và truyền tải một thông điệp gì đó tới khách hàng mục tiêu của bạn.

dat-ten-cho-thuong-hieu-de-di-vao-long-nguoi

Đặt tên cho Thương Hiệu để đi vào lòng người

7 lưu ý đặt tên thương hiệu dễ nhớ nổi bật:

  • Dễ nói, đánh vần, và phát âm Đủ ngắn để có thể hiển thị một cách nhất quán trên mạng xã hội và trong các tài liệu marketing
  • Tên độc đáo mà bạn có thể tuyên bố, đăng ký, và bảo vệ quyền sở hữu trước những người khác
  • Phản ánh sản phẩm/dịch vụ hoặc lời hứa của công ty – có thể là theo cách trực tiếp, gián tiếp, hay thông qua sự liên tưởng
  • Có khả năng mở rộng để áp dụng vào sản phẩm hay khu vực thị trường mới
  • Nhất quán với tính cách thương hiệu
  • Có thể đăng ký thương hiệu
  • Có tên miền khả dụng

6 nguyên tắc đặt tên thương hiệu cần tránh

  •  Những cách phát âm hoặc đánh vần khác thường, gây khó khăn cho người tiêu dùng trong việc ghi nhớ – trừ phi bạn có đủ thời gian và ngân sách để đầu tư phát triển nhận thức trên thị trường
  •  Tên dài, có thể rút ngắn nhưng không nhất quán với tính cách thương hiệu
  • Tên gọi chung chung, khó phân biệt và hầu như không thể bảo vệ
  •  Tên bắt chước, vay mượn từ các thương hiệu lớn, khiến thị trường bối rối và có nguy cơ bị kiện
  • Tên gọi giới hạn cơ hội của thương hiệu khi mở rộng dòng sản phẩm/dịch vụ hoặc mở rộng sang khu vực địa lý mới
  • Tên của chủ sở hữu, đặc biệt là khi bạn có kế hoạch bán lại công ty trong tương lai

Trích: Branding for dummies

Top 7 công cụ Nghiên Cứu Đối Thủ Cạnh Tranh Trong Marketing trên Digital

Thường thì Văn sẽ sử dụng 7 công cụ nghiên cứu đối thủ cạnh tranh Trong Marketing dưới đây để tiến hành phân tích đối thủ trên Digital.

nghien-cuu-doi-thu-canh-tranh

1. Google Trends

Cho phép tìm kiếm và so sánh các từ khóa và mức độ từ khóa đó được tìm kiếm theo thời gian. Bạn có thể lọc từ khóa đó theo địa điểm, theo khu vực, theo ngành để có được các thông tin chi tiết hơn. Ví dụ nhập từ khóa GO VIET và GRAB để thấy mức độ tìm kiếm của 2 thương hiệu này và các từ khóa được tìm kiếm trong thời gian qua. Tuy nhiên với công cụ này cho một số ngôn ngữ có dấu như tiếng Việt sẽ cần phải cẩn thận vì nó có thể lẫn những từ khóa khác vào ví dụ từ khóa “GO VIET” là bao gồm cả những từ như “Gỗ Việt” (tên một thương hiệu khác) và GO-VIET.
Chi phí: FREE
Loại thông tin: xu hướng tìm kiếm, sự phổ biến dựa trên lượt tìm kiếm, sự quan tâm qua nền tảng tìm kiếm
Truy cập: https://trends.google.com/trends/?geo=VN

2. SimilarWeb

Công cụ kiểm tra web traffic ưa thích của mọi người. Công cụ này cung cấp tương đối chi tiết các thông tin từ số lượng traffic hàng tháng và chẻ nhỏ những thông số đó ra theo kênh, địa điểm và nguồn gốc các traffic đó. Công cụ này cũng cho phép so sánh nhiều website với nhau. Cũng như những công cụ kiểm tra web traffic khác, dữ liệu của SimilarWeb không phải thông tin chính gốc và chính xác thường sẽ luôn có độ chênh lệch, ít thì 20% – 30% nhiều thì có khi rất rất xa. Một số website sẽ có biểu tượng Google Analytics thì tức là dữ liệu đó đã được xác thực với Google Analytics của website đó và thường là chính xác hơn. Cá nhân tôi thì chẳng thấy lợi lộc gì từ việc phơi bày traffic của mình ra cho đối thủ tìm cả nên khuyên là đừng nên ai làm thế trừ khi bạn là số 1 trên thị trường và bạn muốn chứng thực điều đó.
Chi phí: FREEMIUM
Loại thông tin: thông tin ước lượng về traffic
Truy cập: SimilarWeb.com

3. Socialbakers: AI-Powered Social Media & Digital Marketing

SocialBakers là một công ty phân tích và xuất bản phương tiện truyền thông xã hội cung cấp dữ liệu và phân tích về cách Facebook được sử dụng trong các ngành và khu vực khác nhau. Hầu hết các báo cáo là miễn phí – bạn chỉ cần đăng ký tài khoản miễn phí để tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh.

Website: https://www.socialbakers.com/

4. Ahrefs: công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh trong SEO

Nếu bạn cần tìm 1 công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ, đó chính là Ahrefs. Nếu bạn làm SEO, bạn không thể không sử dụng Ahrefs. Hiểu và sử dụng Ahrefs là kỹ năng quan trọng trong SEO. Từ đó, bạn có thể phát huy tối đa sức mạnh của công cụ tuyệt vời này. Mình sẽ hướng dẫn lần lượt 2 chức năng quan trọng là Site explorer và Keywords explorer của Ahrefs để bạn nắm rõ. Nào, bắt đầu thôi.

Chi phí:  Tốn phí

Website: https://ahrefs.com/

5. Fanpage Karma

Phân tích bất kỳ trang Facebook nào bằng công cụ phân tích. Tạo báo cáo thông tin chi tiết và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị truyền thông xã hội.

Fanpage Karma sẽ phân tích các tài khoản trên Twitter, Google+, Instagram, Youtube và Pinterest, và đặc biệt là Facebook.

Fanpage Karma so sánh trực tiếp các Fanpage khác nhau và cho ra kết quả dưới dạng biểu đồ – một hình thức nhanh chóng và trực quan. Bạn có thể nhập vào Fanpage của bạn, và nhập thêm Fanpage của (các) đối thủ.

Thời gian phân tích mặc định của Fanpage Karma là 90 ngày gần nhất, tuy nhiên bạn có thể tùy chỉnh. Fanpage Karma sẽ đo lường và so sánh Tổng quan (General) và cả các thông số cụ thể như Lượt Tương tác (Engagement), tốc độ phát triển (Growth), Độ lặp (Frequency), thậm chí là các từ khóa được sử sụng nhiều nhất và hiệu quả của các từ khóa đó. Từ đó, bạn có thể so sánh các thông số, những nội dung hiệu quả của mình và đối thủ, từ đó, đưa ra chiến lược đúng đắn.

Chi phí: Miễn Phí

Website: fanpagekarma.com

6. Semrush

Semrush cung cấp các giải pháp SEO, PPC, nội dung, truyền thông xã hội và …

Chi phí: Tốn Phí

Website: https://vi.semrush.com/

7. Facebook Ads Library 

Bạn sử dụng thư viện quảng cáo Facebook library để tìm hiểu thông tin về quảng cáo của đối thủ.
Link: https://www.facebook.com/ads/library

EAT Google là gì? và cách để cải thiện điểm SEO lên TOP

EAT Google là gì? Thay đổi tư duy viết bài để SEO lên top

E-A-T là viết tắt của 3 từ Expertise – Authority – Trust. Đây là 3 yếu tố chính mà Google dùng để đánh giá chất lượng nội dung của một website. Hiểu được từng yếu tố trong E-A-T và ý nghĩa của nó sẽ giúp bạn sản xuất/tối ưu nội dung SEO giúp website lên top bền vững.

1. EXPERTISE – Yếu tố chuyên môn của bài viết

Khỏi nói chắc các bạn cũng hiểu… Khi đi khám ở viện, bạn tin tưởng giao sức khỏe của mình cho một liệu trình chuyên nghiệp của một bác sĩ có 30 năm kinh nghiệm hay những lời hứa hẹn của một sinh viên tập sự nào đó?

Expertise là tiêu chí đánh giá kiến thức chuyên môn của bài viết. Tức là bài viết của bạn phải chuyên nghiệp!

Một trong những kiểu viết bài “chuyên nghiệp” nhất là tung ra các nghiên cứu, báo cáo, khảo sát gốc (primary research).

Tuy nhiên, hầu hết các công ty đang triển khai SEO trên thị trường hiện nay đều đi tham khảo các nguồn thông tin của website khác để viết lại thành bài của mình. Chỉ một số lượng rất nhỏ các công ty tự sản xuất ra các báo cáo, dữ liệu tự tổng hợp và nghiên cứu. Nếu bạn thuộc nhóm này, thì hay tạo ra giá trị gia tăng cho người dùng. Tức là mặc dù bạn không sản xuất ra kiến thức mới, nhưng bạn tổng hợp những bài cũ rồi trình bày hợp lý, khoa học giúp người đọc dễ hiểu hơn.

Cách cải thiện Expertise cho website của bạn:

  • Sản xuất những thông tin, báo cáo, nghiên cứu gốc (report, whitepaper, document,…)
  • Đầu tư chất xám vào bài viết, tạo ra những giá trị “của riêng bạn”. (trình bày khoa học, trực quan, sinh động hơn tất cả những bài khác).
  • Trích dẫn nhớ ghi nguồn theo chuẩn apa. Nhớ chọn những thông tin, trang web có uy tín trong ngành để trích dẫn nhé. Đừng trích dẫn báo lá cải, web tào lao.
  • Hành văn mạch lạc, rõ ràng, luận điểm, bằng chứng thuyết phục.
  • Có số liệu minh bạch là điểm cộng, không có thì thôi. Tuyệt đối không nên “bịa” ra số liệu.
  • Nội dung độc nhất, hạn chế tối đa nội dung trùng lặp.
  • Nói không với SPIN bài viết của người khác rồi đăng lại trên website của bạn. Bạn đang chơi trên sân khách, đừng cố để “qua mặt Google”.

2. AUTHORITY – Mức độ thẩm quyền

Authority (hay Authoritativeness) chỉ mức độ thẩm quyền của tác giả hay website. Tức là khi xét đến điểm số Authority của bạn, Google muốn biết: Bạn có phải là “chuyên gia” trong lĩnh vực bạn đang viết hay không? Bạn có chứng chỉ, bằng cấp trong ngành không? Website của bạn có phải là một đơn vị uy tín trong ngành không?

Nếu bạn quảng bá cho sản phẩm, dịch vụ mà bạn là chuyên gia trong lĩnh vực đó, thì Google sẽ đánh giá cao những bài viết content SEO của bạn. Đồng nghĩa với việc bạn có cơ hội lên top cao hơn. Khi đó, người dùng có nhiều khả năng tìm được những bài viết có giá trị hơn.

Cải thiện chỉ số Authority cho website:

  • Tạo trang giới thiệu về các tác giả cho website.
  • Đặt thông tin tác giả ở cuối mỗi bài viết.
  • Hiển thị sự chuyên nghiệp, uy tín của tác giả. VD: địa vị, chức vụ, bằng cấp. => Yếu tố này càng quan trọng khi bạn làm site về sức khỏe.
  • Nếu background (tiểu sử) của tác giả có liên quan tới lĩnh vực đang viết thì tốt, không có cũng không sao. (Bạn nào có điều kiện thì mua vài bài báo PR cho bản thân trong lĩnh vực cần viết thì càng tốt.

3. TRUST – Độ tin cậy

Trust (hay trustworthiness) trong SEO là độ tin cậy của website, thương hiệu, hoặc nội dung.

Tạo ra nhiều nội dung cho website thì dễ. Nhưng làm sao để tăng độ tin cậy cho những nội dung đó lại khó hơn nhiều.

Để hiểu rõ hơn về Trust trong SEO, hãy xét ví dụ:

Bạn khẳng định mình rất giỏi toán, vô địch thiên hạ. Nhưng bạn không có giải thưởng nào cả, không có bất kỳ một bài báo nào về bạn, thậm chí tới hàng xóm cũng không khen bạn giỏi toán. Thì một người xa lạ sẽ không tin là bạn giỏi toán.
Bạn hiểu rồi chứ?

Trust là những gì người khác nói về bạn, chứ không phải những gì bạn nói về chính mình.

Biểu hiện rõ nhất của Trust là PR và backlink.

Vậy, làm sao để tăng Trust?

  • Đừng tốn công spam backlink diễn đàn. Hãy chọn từ 3-5 forum liên quan tới chủ đề của web bạn đang SEO, đăng những bài viết hữu ích lên đó và trỏ link về web của bạn.
  • Mua bài từ những trang báo nổi tiếng sẽ giúp tăng trust rất nhanh! VD: cafebiz, vnexpress, 24h.com.vn, muong14.vn,… Lưu ý: đi link về trang chủ sẽ tăng trust đồng đều và nhanh nhất.
  • Tập trung vào xây dựng backlink chất lượng thay vì số lượng.

Tối ưu hoá hoạt động quảng cáo trên Facebook

Tùy thuộc vào mục tiêu quảng cáo của bạn sẽ ảnh hưởng đến chiến lược mua quảng cáo trên hệ thống của Facebook sẽ có những lợi ích khác nhau về cách đặt vị trí để tối ưu hóa cho quảng cáo của bạn.

Bạn có thể xem bản hướng dẫn sau của Facebook:

Tối ưu hoá hoạt động quảng cáo trên Facebook

Tối ưu hoá hoạt động quảng cáo trên Facebook

Ví dụ: Đối với mục tiêu là Video views thì chọn Buying Objective là Video Views Bid là Video Views, tương tư đối với các mục khác.

Xem lại các quảng cáo sẽ tiếp cận mình tại: https://www.facebook.com/ads/preferences

TARGET NHÓM KHÁCH HÀNG KHÔNG THỂ TARGET

Một số ngành, bạn không thể dùng các đề xuất của Facebook về sở thích, hành vi để nhắm đúng đến họ được.

Facebook là một đám đông, nếu bạn mang trực tiếp sản phẩm đến tất cả mọi người thì sẽ rất tốn kém. Thế nên bạn cần có “mồi” để hấp dẫn nhóm khách hàng tiềm năng lại.

BƯỚC 1: TẠO RA MỘT NỘI DUNG THU HÚT

Tạo ra một nội dung (Bài viết, Video) mà nhóm khách hàng mục tiêu sẽ quan tâm.
Chẳng hạn bạn bán bất động sản X, vậy vấn đề mà khách hàng muốn mua khu bất động sản đó để ở “rất quan tâm là gì?”.

Một số nội dung bạn có thể viết như sau:

  • Tiến độ dự án Bất Động Sản X
  • Hạ tầng xung quanh dự án Bất Động Sản X

BƯỚC 2: RE-MARKETING LẠI NỘI DUNG BÁN HÀNG

Dùng công cụ tạo tệp đối tượng là những người đã tương tác với nội dung hoặc xem video (50%, 75% thời gian Video) mà bạn đã chia sẻ ở bước 1:

  • Nếu tệp nhỏ bạn có thể Lookalike để mở rộng tệp sau đó giới hạn lại độ tuổi và vị trí địa lý.
  • Quảng cáo lại vào nhóm đối tượng này mộ ưu đãi để họ liên hệ với bạn hoặc để lại contact.

Sản phẩm của bạn là sản phẩm khách hàng thấy thích sẽ mua hay cần thời gian cân nhắc bao lâu. Họ nhìn thấy quảng cáo bao nhiêu lần, bao lâu thì mới ra quyết định. Từ đó mà bạn quyết định thời gian và ngân sách remarketing hợp lý.

Lập kế hoạch chiến lược là gì? và Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh hiệu quả

Lập kế hoạch chiến lược là gì?

Lập kế hoạch chiến lược là việc tạo ra chiến lược cạnh tranh khôn ngoan sẽ đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng là thỏa mãn nhu cầu thị trường.

Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh hiệu quả với mô hình 3C

Được phát triển bởi nhà chiến lược hàng đầu thế giới Kenichi Ohmae, mô hình 3C chỉ ra rằng: muốn thành công khi xây dựng chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp nên tập trung vào 3 yếu tố cốt lõi: Customer (Khách hàng), Competitor (Đối thủ cạnh tranh), Corporation (Doanh nghiệp).

1.Customer (Khách hàng)

Khách hàng là trọng tâm của chiến lược kinh doanh thành công. Chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp hàng đầu đều tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng. Lợi nhuận là kết quả của việc thu hút được khách hàng chi tiền cho các sản phẩm, dịch vụ.

Để tìm kiếm cơ hội gia nhập thị trường mới, bạn cần xác định:

  • Khách hàng của bạn là ai? (thông tin nhân khẩu, hành vi,…)
  • Sở thích và những điều họ quan tâm?
  • Đâu là nhu cầu hay vấn đề mà người tiêu dùng gặp phải?
  • Họ mong chờ gì khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp?

Nếu lựa chọn tấn công vào nhóm khách hàng có nhu cầu đã được đáp ứng bởi một hay một vài doanh nghiệp trên thị trường, doanh nghiệp của bạn sẽ dễ rơi vào tình trạng phải cạnh tranh với những “ông lớn”. Đồng thời khi nghiên cứu được những vấn đề của khách hàng mà sản phẩm trên thị trường chưa giải quyết thỏa đáng, doanh nghiệp sẽ tìm ra hướng đi cho mình.

2.Competitor (Đối thủ cạnh tranh)

Khách hàng luôn có sự lựa chọn, so sánh khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ ở doanh nghiệp này hay doanh nghiệp khác. Chiến lược dựa trên đối thủ cạnh tranh có thể được xây dựng bằng cách xem xét sự khác biệt về chức năng như: mua hàng, thiết kế, kỹ thuật, bán hàng và dịch vụ,…

Khi phân tích về đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể đặt các câu hỏi:

  • Họ có những dòng sản phẩm nào?
  • Mức giá và thị phần là bao nhiêu?
  • Đối tượng khách hàng mà họ hướng tới là ai?
  • Quá trình bán hàng, phân phối sản phẩm diễn ra thế nào?
  • Doanh số hàng năm của họ đạt bao nhiêu?
  • Định vị thương hiệu của họ là gì?
  • Họ quảng bá bằng những kênh nào? Những hoạt động nào?
  • Các hoạt động marketing có đem lại hình ảnh thương hiệu thống nhất trong tâm trí người tiêu dùng hay không?

3.Corporation (Doanh nghiệp)

Không chỉ hiểu về đối thủ hay khách hàng, một doanh nghiệp muốn tồn tại cần biết mình là ai, mình có những thế mạnh hay điểm yếu ra sao. Doanh nghiệp cần tập trung đầu tư cho thế mạnh của mình, thế mạnh này cần có mối liên hệ chặt chẽ với hai chữ C còn lại – customer và competitor.

Thế mạnh này cần phải mang lại giá trị, lợi ích cho người tiêu dùng, đồng thời phải giúp doanh nghiệp có thể trở nên khác biệt và đủ sức cạnh tranh với đối thủ, trở thành ưu tiên lựa chọn của người tiêu dùng.

Thiết kế banner quảng cáo sáng tạo và hiệu quả như thế nào?

Ba nguyên tắc để thiết kế banner quảng cáo thành công:

Người tiêu dùng không lên mạng để xem quảng cáo banner, họ lên mạng để trò chuyện với bạn bè, đọc tin tức, xem video và chơi game. Không giống như quảng cáo trên TV, quảng cáo trên màn hình kỹ thuật số thường không gây gián đoạn. Banner hoàn toàn có thể chạy song song trên website khi người dùng đọc báo, chơi game, xem video… Và mục tiêu của banner đó là tạo ra những thông điệp rõ ràng, cô đọng trên mỗi kênh mà ta sử dụng.

Như với bất kỳ chiến dịch Marketing nào, sự thành công của một chiến dịch Digital Display Ads đến từ chất lượng sáng tạo.

Dưới đây là ba nguyên tắc hướng dẫn từ Google để tạo chiến dịch Digital Display Ads, cùng với các ví dụ về từng nguyên tắc:

1. Compelling (Hấp dẫn)

Trước hết, banner cần thu hút thị giác để nhận được sự chú ý của người dùng. Sau đó, thông điệp marketing mới có cơ hội tỏa sáng. Những yếu tố như: hiệu ứng chuyển động, font chữ, màu sắc thương hiệu, câu từ rõ ràng… sẽ giúp banner của bạn nổi bật hơn.

2. Concise (Súc tích)

Trên digital, banner có rất ít thời gian để tiếp cận người dùng. Rất nhanh sau đó, họ sẽ mất tập trung rồi lướt đi. Vì vậy hãy đảm bảo thông điệp trên banner thật ngắn gọn, súc tích.

3. Clear (Rõ ràng)

Kích thước banner thường không quá lớn, có những banner rất nhỏ và hẹp. Đừng tham lam và “nói” quá nhiều trên banner. Banner của bạn sẽ trông rất lộn xộn và khó đọc. Thay vào đó, hãy truyền tải 1 và chỉ 1 thông điệp về 1 sản phẩm nhất định. Việc rõ ràng này cũng áp dụng cho cả lời kêu gọi hành động luôn.

Ví dụ về việc ứng dụng nguyên tắc 3C trong thiết kế banner quảng cáo:

Nguồn: Think with Google

Thử nghiệm sáng tạo giúp cải thiện hiệu quả của quảng cáo banner:

Hướng dẫn sử dụng Google Data Studio

Google Data Studio là gì?

Google Data Studio là một công cụ của Google hiện đang cung cấp miễn phí cho người dùng. Hỗ trợ cho bạn tạo có thể tạo ra các bản báo cáo từ các dữ liệu thành biểu đồ trực quan và thân thiện với người dùng.

 Hướng dẫn sử dụng google data studio

Hướng dẫn sử dụng google data studio

Hướng dẫn sử dụng Google Data Studio

Thay vì xuất report một cách đơn lẻ trên từng platform như Google Analytics, Google Ads hay Facebook Ads bạn có thể kết nối cùng lúc tất cả các nguồn dữ liệu từ các platform này vào Google Data Studio với các bước không phức tạp và xem được bảng report đa kênh một cách tự động.

3 bước quan trọng để dữ liệu từ các platform tự động trực quan trên Google Data Studio:

  • Bước 1: Chọn nguồn dữ liệu kết nối.
  • Bước 2: Kết nối tài khoản quảng cáo vào Google Data Studio.
  • Bước 3: Trực quan dữ liệu tự động bằng Google Data Studio.

Hướng dẫn cách dùng Google Data Studio:

Một số mẫu báo cáo bằng Google Data Studio để bạn tham khảo:

  1. Mẫu báo cáo tổng quan kết quả hoạt động của Marketing

huong-dan-su-dung-google-data-studio

2.  Mẫu báo cáo về chuyển đổi

huong-dan-su-dung-google-data-studio

3. Mẫu báo cáo về mức độ hiển thị

huong-dan-su-dung-google-data-studio

4. Mẫu báo cáo hiệu quả Marketing theo từng sản phẩm:

huong-dan-su-dung-google-data-studio

– Report “Báo cáo tổng quan hoạt động Marketing hàng tháng”:

https://datastudio.google.com/u/0/reporting/1gxBIvVeyFXNg74Y67K2AId6TcycHB1mC/page/iEDO

– Report “Báo cáo tổng quan kênh quảng cáo Facebook hàng tháng”:

https://datastudio.google.com/u/0/reporting/181PzXfkZHxek6ULt2Z3AQ589mm1U3crZ/page/iEDO

Nếu bạn thấy hữu ích hãy Like, Share bài viết này hoặc Fanpage Văn Digital giúp Văn nhé <3!

Tần suất quảng cáo hiệu quả là bao nhiêu?

Câu hỏi tần suất xuất hiện của một quảng cáo (Ads Frequency) bao nhiêu lần sẽ đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng trong chiến dịch marketing của người làm marketing của doanh nghiệp.

Việc xác định đúng tần suất quảng cáo sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí và hiệu quả của chiến dịch quảng cáo mà nếu thiếu hay thừa đều gây ra sự lãng phí vô cùng lớn.

Tần suất quảng cáo hiệu quả là bao nhiêu:

Một lý thuyết đã được thiết lập về hiệu quả của quảng cáo tuyên bố rằng người tiêu dùng cần xem một thông điệp quảng cáo nhiều lần trước khi ra quyết định hành động.

  • Facebook: Một người tiêu dùng xem quảng cáo trung bình 2 lần/ tuần trong khoản thời gian từ 4 đến 6 tuần để có thể nhớ quảng cáo.
  • Youtube: Một người tiêu dùng xem quảng cáo từ trung bình 6 – 9 lần trong vòng 4 – 6 tuần để nhớ quảng cáo.

Branded Content Facebook là gì? và sử dụng như thế nào?

Branded Content Facebook là gì?

Branded content là nội dung của người làm nội dung sáng tạo hoặc nhà xuất bản có kết nối với các thương hiệu.

Đây là một post branded content được Fanpage gắn thẻ (tag) Fanpage của thương hiệu trên bài viết. Bạn có thể thấy dòng chữ “Mối quan hệ tài trợ” và tên Fanpage của thương hiệu trên bài viết.

Khi sử dụng Branded content Facebook cần chú ý:

Điều đầu tiên là mục tiêu quảng cáo có thể chạy và không thể chạy branded content.

Một số lưu ý khác cần chú ý:

  • KOL là profile cá nhân hay Fanpage được check xanh của Facebook (Trên hình là Fanpage Jennifer Phạm đã được check xanh) điều có thể sử dụng branded content, tuy nhiên để chạy ads boost cho bài viết thì chỉ Fanpage mới boost post được
  • Nếu KOL là fanpage mà khi agency vào ad manager không thấy post xuất hiện ở mục branded content thì bạn kiểm tra lại xem KOL lúc đăng post đã chọn “Cho phép đối tác chạy quảng cáo…” chưa. Mình gặp nhiều trường hợp này rồi.
  • Bạn không thể chạy quảng cáo Reach & Frequency chỉ chạy được Auction.

Lợi ích khi ứng dụng của Branded Content Facebook

Gắn thẻ Branded content sẽ giúp thương hiệu được thêm nhiều quyền lợi sau:

  • Tên của thương hiệu sẽ xuất hiện cùng với tên của Fanpage hot
  • Khi hot Fanpage tag thương hiệu vào bài viết, thì bài viết đó sẽ xuất hiện trong phần insight của Fanpage của Brand. Nghĩa là brand không cần phải yêu cầu page của đối tác chia sẻ quyền admin/advertiser cũng có thể thấy được insight của post như chính post do mình đăng tải.
  • Brand cũng có thể chạy quảng cáo cho post gắn Branded content này trong Ad Manager. Khi Hot Fanpage tag brand page của mình vào bài viết -> điều này là điểm đặc biệt của branded content.

Làm sao để đăng ký Branded Content của Facebook?

Khi bạn sở hữu Fanpage hot hay KOL thì hãy click vào link này để xin cấp quyền. Thủ tục duyệt của Facebook rất nhanh. Các bước thực hiện branded content khi đăng bài:

Trên Fanpage của Brand

Admin của page vào setting > Branded Content. Bạn nên mở chức năng “Page approvals” lên. Nghĩa là KOL nào muốn tag fanpage của brand bạn vào thì cần phải được duyệt. Hoặc có thể chọn tắt đi cũng không sao, nghĩa là ai cũng tag brand bạn được cả.

Xem bài viết branded content từ fanpage của Brand

Từ fanpage của brand, bạn vào mục insight > Branded content sẽ thấy toàn bộ các bài viết được tag branded content từ fanpage KOL. Bạn có thể xem toàn bộ insight trong này.

Sử dụng Branded Content Facebook như thế nào?

Chúc các bạn có được 1 chiến dịch thành công!!!

Chạy quảng cáo Google hiệu quả: 7 sai lầm cần tránh

Chạy quảng cáo Google là gì?

Chạy quảng cáo Google là một trong những công cụ quảng cáo cực kì hiệu quả cho các doanh nghiệp và cá nhân khi kinh doanh trên internet.

Bởi vì Google Ads tiếp cận trực tiếp đến nhóm khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm sản phẩm và mua hàng nhanh, hiệu quả gần như ngay lập tức, dễ quản lý ngân sách và chi phí theo ngày và dễ thực hiện.

chay-quang-cao-google-hieu-qua

Chạy quảng cáo Google hiệu quả cần tránh 7 sai lầm trong quá trình triển khai:

1. Không nên có quá nhiều từ khoá trong 1 chiến dịch quảng cáo:

Thực tế, trong quá trình thực hiện các chiến dịch thì việc chạy một lúc nhiều từ khóa sẽ tiêu tốn nhiều chi phí hơn so với chạy ít từ khóa. Với những từ khóa không mang lại hiệu quả, chúng ta nên mạnh dạn loại bỏ, tập trung vào những từ khóa quan trọng, có tính chuyển đổi cao.

Tránh trường hợp lựa chọn từ khóa một cách ngẫu nhiên, vừa lãng phí ngân sách lại vừa không mang lại hiệu quả

2. Hạn chế sử dụng từ khoá đối sánh rộng:

Đây là vấn đề thường gặp thứ 2, khi lựa chọn đối sánh từ khóa rộng dẫn đến quảng cáo sẽ không được điều hướng đúng với nhóm khách hàng mục tiêu. Những dạng từ khóa này làm cho mẫu quảng cáo của bạn xuất hiện lên những truy vấn không liên quan, tiếp tục gây lãng phí ngân sách và ảnh hưởng đến những chỉ số đánh giá chất lượng trên trình quản lý Google Ads (ví dụ như time on site, bounce rate, CTR, CVR,…

3. Không sử dụng từ khóa phủ định:

Từ khóa phủ định là một trong những công cụ mạnh mẽ mà Google Adwords cung cấp cho nhà quảng cáo, nó giúp loại bỏ những từ khóa không mong muốn xuất hiện.

Ví dụ khi bạn đang triển khai chiến dịch điện thoại iPhone mới, chúng ta sẽ lựa chọn phủ định từ “cũ”. Khi đó, những người tiêu dùng tìm kiếm từ khóa có chứa cụm từ “cũ” hay “điện thoại cũ” sẽ không thấy được mẫu quảng cáo của chúng ta.

Bởi mục tiêu ngay từ đầu, chúng ta cần nhắm đến những khách hàng có khả năng kinh tế, sẵn sàng bỏ tiền để mua điện thoại iPhone mới chứ không phải những nhóm chỉ có nhu cầu tìm mua điện thoại iphone cũ.

Từ khóa phủ định giúp hạn chế những “click” không đúng mục tiêu, tránh lãng phí ngân sách.

Hãy thật lưu ý điều này, vì đây là lỗi mà rất nhiều doanh nghiệp đang chạy Google Adwords thường xuyên bỏ qua.

4. Mẫu quảng cáo không chứa từ khoá quảng cáo:

Một sai lầm tưởng chừng hết sức đơn giản nhưng Văn lại hay bắt gặp tối ưu hoá những trường hợp quên chèn từ khóa vào trong nhóm từ khóa. Việc mải mê thêu dệt ngôn từ cho mẫu quảng cáo thật hấp dẫn, vô tình chúng ta bỏ quên không chèn từ khóa tìm kiếm.

Khi không có từ khóa tìm kiếm trong mẫu quảng cáo, điều này khiến cho khách hàng hiểu nhầm đi ý nghĩa của mẫu quảng cáo, làm giảm đồng loạt các chỉ số hiệu quả mẫu quảng cáo.

5. Không xác minh vị trí địa lý:

Việc tìm kiếm, phân tích và tìm hiểu chân dung khách hàng mục tiêu, họ đang tập trung ở đâu là bước quan trọng hàng đầu trước khi bắt tay vào bất kỳ một chiến dịch marketing nào.

Rất nhiều người nghĩ rằng việc khoanh vùng vị trí địa lý càng rộng thì càng có khả năng bán được nhiều hàng. Nhưng thực tế, điều này lại chưa chính xác.

Khách hàng mục tiêu của từng ngành hàng, sản phẩm dịch vụ khác nhau thì cũng chỉ xuất hiện ở những vị trí nhất định mà thôi. Việc chọn sai vị trí sẽ khiến chúng ta mất đi số lượng lớn khách hàng tiềm năng hoặc trường hợp chọn khu vực vị trí địa lý rộng thì lại phải chi trả trước đó 1 khoản phí ngân sách không hề nhỏ thì mới có thể tiếp cận đến nhóm khách hàng tiềm năng của mình.

6. Không biết đối thủ cạnh tranh là ai?

Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh không chỉ cho bạn biết đối thủ của mình là ai. Điều đó còn giúp bạn làm chủ cuộc chơi của mình bằng cách giúp bạn hiểu rõ hơn thương hiệu của mình và vị trí của bạn trong ngành.

7. Không biết về nhu cầu tìm kiếm của khách hàng?

Dự đoán lượt số lượng tìm kiếm của khách hàng mục tiêu theo tháng, quý, năm để từ đó có kế hoạch quảng cáo hiệu quả.

Và điều quan trọng cuối cùng, để tối ưu chiến dịch, sử dụng ngân sách hiệu quả, bạn hãy rà soát ngay những chiến dịch mình đã từng chạy ngay nhé.

8. Nên cài đặt chuyển đổi để có thể đo lường khi chạy quảng cáo google hiệu quả

Văn Digital rất muốn được hỗ trợ, giúp đỡ các bạn hiệu quả trong kinh doanh trên internet. Với hơn 7 năm kinh nghiệm (3 năm là Google Partners) trong các dự án triển khai google ads, Văn hiểu bạn mong muốn làm việc với những nhân sự chuyên nghiệp và chất lượng.

Để cập nhật thêm về thông tin về Digital Marketing các bạn hãy tham dự group Văn Digital: Học Digital Marketing Miễn Phí